Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN năm 2023 mẫu 03 TNCN.

I. Phần thông tin tổ chức trả thu nhậpToàn bộ thông tin tổ chức trả thu nhập bao gồm: Tên tổ chức trả thu nhập, Mã số thuế, Điện thoại, Địa chỉ đều được tự động lấy từ thông tin đơn vị đã khai báo ban đầu. II. Phần thông tin người nộp thuế[05] Họ và tên: Ghi chữ in hoa theo tên trên CMND/CCCD/Hộ chiếu. [06] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của người nộp thuế do Cơ quan thuế cấp. [07] Quốc tịch: Khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam. Nếu người nộp thuế có quốc tịch ở Việt Nam thì có thể để trống trường này. [08] Cá nhân cư trú: Chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân cư trú. [09] Cá nhân không cư trú: Chọn nếu người nộp thuế là Cá nhân không cư trú. [10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại hoặc địa chỉ của người nộp thuế để phục vụ cho mục đích liên hệ giữa Cơ quan thuế và người nộp thuế. [11] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: Điền CMND/CCCD nếu mang quốc tịch Việt Nam, điền Hộ chiếu nếu mang quốc tịch khác. [12] Nơi cấp: Ghi Tỉnh/Thành phố đối với CMND/CCCD, điền Quốc gia đối với Hộ chiếu. [13] Ngày cấp: Ngày cấp được ghi trên CMND/CCCD/Hộ chiếu. III. Phần thông tin thuế TNCN khấu trừ[14] Khoản thu nhập: Ghi loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công; đầu tư vốn; chuyển nhượng chứng khoán, … [14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Số tiền đóng BHXH hoặc các loại bảo hiểm bắt buộc tương tự mà đơn vị đã nộp cho nhân viên (khoản trừ trên lương của nhân viên) – giống khoản đóng bảo hiểm bắt buộc ghi vào Thư xác nhận thu nhập mẫu giấy (Trường hợp nhân viên chưa đóng BHXH thì ghi = 0). [15] Thời điểm trả thu nhập: Khoảng thời gian chi trả thu nhập cho nhân viên theo năm dương lịch. Có thể xuất chứng từ theo từng tháng hoặc theo khoảng thời gian [16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: Là tổng số thu nhập đơn vị đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh. Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế [17] Tổng thu nhập tính thuế: Là tổng thu nhập tính thuế của cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ như giảm trừ gia cảnh, giảm trừ người phụ thuộc. Tổng thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ Trong đó: Các khoản giảm trừ được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013-TT-BTC. [18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Số tiền thuế mà đơn vị đã khấu trừ của người nộp thuế (tiền thuế đã khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến hoặc toàn phần của khoảng thời gian trả thu nhập) |
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 03/TNCN?
Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về thời điểm lập chứng từ như sau:
Thời điểm lập chứng từ
Tại thời điểm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thời điểm thu thuế, phí, lệ phí, tổ chức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, tổ chức thu thuế, phí, lệ phí phải lập chứng từ, biên lai giao cho người có thu nhập bị khấu trừ thuế, người nộp các khoản thuế, phí, lệ phí.
Ngoài ra căn cứ theo khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:
Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế: Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:….
Chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN điện tử được định dạng như thế nào?
-
- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.
- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).
- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).
- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.
- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
-
Câu hỏi 1: Tôi cần gì để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử?
Trả lời: Để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, bạn cần sử dụng phần mềm hỗ trợ của cơ quan thuế hoặc nhà cung cấp dịch vụ trực tuyến chính thức được cấp phép của cơ quan thuế ví dụ như phần mềm hoá đơn điện tử Viettel Vinvoice.
-
Câu hỏi 2: Làm thế nào để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử cho các khoản thu nhập từ nguồn ngoài lương?
Trả lời: Để lập chứng từ cho thu nhập từ nguồn ngoài lương, bạn cần cung cấp thông tin chi tiết về khoản thu nhập này khi điền vào mẫu chứng từ tờ khai trực tuyến.
-
Câu hỏi 3: Có bước nào cụ thể tôi cần thực hiện để lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử cho thu nhập từ lương và lương thưởng?
Trả lời: Bước lập chứng từ cho thu nhập từ lương và lương thưởng bao gồm điền đầy đủ thông tin cá nhân, thu nhập và các khoản khấu trừ vào mẫu chứng từ trực tuyến.
-
Câu hỏi 4: Nếu tôi làm việc tự do, làm thế nào để tôi có thể lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử cho thu nhập của mình?
Trả lời: Nếu bạn làm việc tự do, bạn cần cung cấp thông tin về thu nhập và các khoản khấu trừ vào mẫu chứng từ trực tuyến theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
-
Câu hỏi 5: Làm thế nào để tôi kiểm tra lại thông tin trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trước khi nộp?
Trả lời: Bạn có thể kiểm tra lại thông tin trong chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trước khi nộp bằng cách xem lại thông tin bạn đã nhập và sửa đổi nếu cần thiết trên phần mềm hoặc trang web của cơ quan thuế.
[signature]